Máy kiểm tra rơm rạ
1. Nghiên cứu và phát triển phần mềm kiểm tra độc lập, tốc độ xử lý nhanh nhất lên tới 60000 BPH
2. Thay vì lao động, tiết kiệm chi phí sản xuất và tỷ lệ lúa gạo hiệu suất cao
3. Thiết kế ánh sáng độc đáo, không ảnh hưởng đến ánh sáng tự nhiên
I. Giới thiệu thiết bị
1. Mục đích của thiết bị:
Kiểm tra trực tuyến chất lượng in phun và ống hút trên các sản phẩm bao bì giấy trên dây chuyền sản xuất, tự động loại bỏ các sản phẩm lỗi.
2. Tính năng của thiết bị:
1). Kiểm tra trực tuyến, không tiếp xúc, không gây hư hại cho sản phẩm.
2). Tốc độ kiểm tra cao, lên tới 24.000 gói hàng/giờ.
3). Giao diện người-máy linh hoạt với nhiều cấp độ cài đặt quyền truy cập của người dùng.
4). Phương pháp đếm: Bộ mã hóa được lắp đặt trên động cơ đồng bộ của băng tải. Sau khi số kiện hàng lỗi được ghi nhận, độ chính xác của việc loại bỏ sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc dừng dây chuyền hoặc thay đổi tốc độ.
5). Máy kiểm tra được trang bị hệ thống làm lạnh và điều hòa không khí công nghiệp để ngăn ngừa sự cố hệ thống và báo động bất thường của hệ thống do hoạt động lâu dài vào mùa hè.
6). Chức năng có thể tùy chỉnh dựa trên điều kiện sản xuất thực tế của khách hàng.
7). Tự động lưu trữ hình ảnh sản phẩm lỗi hàng ngày, với thời gian lưu trữ có thể tùy chỉnh.
8). Chức năng từ chối và tắt máy liên tục
9). Điều khiển từ xa 24 giờ
10). Kiểm tra 360° của máy in phun
11). Kiểm tra in phun không chậm trễ, ngăn ngừa lỗi từ chối do cạo túi, kẹt túi hoặc đặt túi thủ công.
II. Chức năng phát hiện
1. Sự hiện diện của mã (Mã bị thiếu, Gói bị đảo ngược)
2. Mã bị mờ (Mã vô nghĩa, Ký tự bị mờ, Mắt người không thể đọc được)
3. Lỗi mã
4. Thiếu ký tự
5. Nhận dạng ký tự (Giải mã thông tin mã)
6. Độ lệch vị trí (Ngoài phạm vi cài đặt)
7. Mã trùng lặp (Phát hiện nhiều mã)
8. Sự hiện diện của Rơm (Bỏ lỡ Rơm)
3. Vị trí lắp đặt
Trên băng tải cách đầu phun ống 0,5-1,0m (kiểm tra máy in phun và ống hút sau đầu phun ống).
4. Nguyên lý phát hiện
Camera kỹ thuật số Gigabit Ethernet chụp ảnh từ trên xuống dưới, phân tích kỹ thuật số các hình ảnh đã chụp và loại bỏ các gói hàng không đủ tiêu chuẩn.
Khi một kiện hàng đi qua cảm biến định vị, nó sẽ phát hiện sự xuất hiện của nó và bộ điều khiển sẽ ghi lại mã nhận dạng kiện hàng và tín hiệu mã hóa hiện tại. Cảm biến định vị kích hoạt camera kỹ thuật số để chụp ảnh mã vạch và ống hút của kiện hàng, sau đó truyền hình ảnh đến bộ xử lý hình ảnh qua mạng. Bộ xử lý hình ảnh xử lý và phân tích hình ảnh nhận được, rồi truyền kết quả đến cả giao diện người-máy để hiển thị động và bộ điều khiển. Khi nhận được tín hiệu không đạt yêu cầu, bộ điều khiển sẽ thông báo cho bộ phận loại bỏ kiện hàng để loại bỏ kiện hàng có mã vạch tương ứng hoặc kiện hàng không đạt yêu cầu trực tuyến.
Nguyên lý thuật toán: Phương pháp phát hiện sử dụng công nghệ học sâu, giúp giảm thiểu sự can thiệp của con người. Khi thay đổi mô hình tại chỗ, chỉ cần thu thập khoảng 300 hình ảnh sản phẩm. Công ty chúng tôi chịu trách nhiệm xây dựng mô hình dữ liệu. Khi mô hình dữ liệu bao phủ tất cả các loại sản phẩm, nó có thể đạt được khả năng phát hiện chính xác tuyệt đối. Một số chức năng của phần mềm được minh họa trong ảnh chụp màn hình sau:
V. Chi tiết cấu hình thiết bị và độ chính xác kiểm tra
(I) Mô tả chi tiết thiết bị
A. Thông số kỹ thuật
Tên thiết bị: Máy kiểm tra máy in phun
Tên mẫu: MT-LL-PM-C1-01X
Tốc độ sản xuất áp dụng (Tối đa): 24.000 túi/giờ
Khu vực kiểm tra: Kiểm tra máy in phun, Kiểm tra ống hút
Phương pháp loại bỏ: Loại bỏ chính xác các túi bị lỗi được phát hiện bởi đơn vị kiểm tra
Xếp hạng bảo vệ an toàn: IP65
B. Ứng dụng chính:
Được sử dụng rộng rãi trong các dây chuyền sản xuất đồ uống đóng gói bằng giấy, kiểm tra và tự động loại bỏ các bản in phun trên nhiều loại bao bì giấy khác nhau.
C. Tính năng kỹ thuật:
1. Giảm nhu cầu về nhân sự và giảm chi phí sản xuất.
2. Nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm.
3. Kết quả kiểm tra máy in phun đạt tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan của nhà sản xuất.
D. Độ chính xác phát hiện:
Số seri
|
Hạng mục kiểm tra |
Điều kiện thử nghiệm và độ chính xác |
Tỷ lệ từ chối
|
Tỷ lệ đá sai
|
1 |
Kiểm tra in phun |
-- |
-- |
< = 0,03% |
1.1 |
Không in phun (mã bị thiếu, bao bì bị đảo ngược) |
-- |
>99,99% |
|
1.2 |
Thiếu máy in phun In phun bị mờ |
Tổng số mã bị thiếu >50% |
≥99,99% |
|
Tổng số mã bị thiếu >30% |
≥99,96% |
|||
1.3 |
In phun không đúng |
Ký tự mã không thể đọc được bằng mắt thường |
>99,93% |
|
1.4 |
Vị trí bù đắp |
Ngày sản xuất không chính xác, mã nhà máy không chính xác, mã bảo mật không chính xác, biến dạng (kéo dài hoặc ngắn lại) |
>99,99% |
|
1.5 |
Mã trùng lặp |
Vượt quá vùng mở rộng |
>99,99% |
|
1.6 |
Kiểm tra rơm rạ |
Nhiều mã được in trong vùng mã |
>99,99% |
|
2 |
Hạng mục kiểm tra |
Không có rơm |
>99,99% |
<= 0,01% |
Lưu ý: Tỷ lệ loại bỏ đối với hạng mục kiểm tra "Không mã hóa" trong bảng cho thấy cứ 10.000 gói hàng chưa mã hóa được thiết bị kiểm tra, có thể có một gói hàng không bị loại bỏ. Đây chỉ là dữ liệu thực nghiệm lý thuyết, và điều này cũng áp dụng cho các hạng mục kiểm tra khác. Các hạng mục kiểm tra trên được kiểm tra theo thời gian thực cho từng gói hàng giấy, chứ không chỉ trong quá trình đổi ca để xác định lỗi mã hóa.